TRÁCH NHIỆM CHUNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM |
24. |
Trừ những quy định khác trong ĐKC, Công ty sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ mất mát, hư hỏng nào phát sinh bởi: |
(a) |
Hành động hoặc sự sơ suất của Khách hàng hoặc chủ hàng hay bất kỳ người nào hoạt động nhân danh họ; |
(b) |
Đã làm theo đúng những Chỉ dẫn, hướng dẫn của Khách hàng, Chủ hàng hay bất kỳ người nào được ủy quyền trao hướng dẫn đó cho Công ty; |
(c) |
Việc đóng gói và ghi nhãn hàng hóa không tương thích trừ trường hợp dịch vụ này do chính Công ty thực hiện; |
(d) |
Xử lý, xếp lên, sắp đặt hay dỡ hàng hóa bởi Khách hàng, Chủ hàng hoặc bất kì người nào nhân danh họ; |
(e) |
Khuyết tật của hàng hóa; |
(f) |
Tổn thất phát sinh trong những trường hợp miễn trách nhiệm theo quy định của pháp luật và tập quán vận tải; |
(g) |
Các cuộc nổi loạn, bạo động, đình công, bế xưởng, ngừng làm việc hay gây rối của công nhân dù với bất kỳ lý do nào; |
(h) |
Bất kì một nguyên nhân nào xảy ra với Công ty mà không thể tránh được hoặc những hậu quả của nó mà Công ty không thể ngăn cản được bởi sự mẫn cán hợp lý. |
25. |
Bất kể những quy định khác trong ĐKC, Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về những mất mát hư hỏng xảy ra đối với tài sản bản thân nó không phải là hàng hóa, những mất mát, hư hỏng hệ quả hay gián tiếp, mất lợi nhuận, chậm trễ hoặc việc chệch đường. |
26. |
Giới hạn trách nhiệm của Công ty: Trừ những điều khác đã quy định trong ĐKC, trách nhiệm của Công ty, trong mọi trường hợp, đối với bất kỳ sự cẩu thả hay lỗi lầm hoặc mọi sự cố hay sự việc khác dù xảy ra thế nào, và bất kể nguyên nhân gây ra mất mát, hư hỏng không giải thích được sẽ không vượt quá: |
(a) |
Đối với mọi khoản yêu cầu bồi thường ngoài quy định tại điều 27 dưới đây |
|
(1) |
số tiền tương đương 666,67 SDR cho mỗi kiện hoặc đơn vị, hoặc |
|
(2) |
2 SDR cho mỗi kg trọng lượng cả bì của hàng hóa bị mất hoặc bị hư hỏng, |
|
giá trị nào cao hơn thì lấy, |
|
trừ khi đặc thù và giá trị của hàng hóa đã được công bố bởi Khách hàng và được chấp nhận bởi Công ty trước khi hàng hóa được giao cho Công ty phụ trách như quy định tại khoản 1 và các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 điều 24 Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt nam đối với Công ty kinh doanh dịch vụ Vận tải Đa phương thức. |
(b) |
500.000.000 Đồng đối với mỗi yêu cầu bồi thường (nếu trước đó không có thỏa thuận nào về giá trị hàng hóa) như quy định tại khoản 2, 3 điều 8 Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 5 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với Công ty kinh doanh Dịch vụ Logistics. |
27. |
Đối với các điều 26 và 28, giá trị hàng hóa |
(a) |
được xác định bằng trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn cộng với tiền cước vận chuyển và tiền bảo hiểm nếu đã trả; |
(b) |
nếu không có trị giá hàng hóa theo hóa đơn, được tính bằng cách tham khảo giá trị hàng hóa đó tại địa điểm và thời gian khi chúng được giao cho Khách hàng hoặc Chủ hàng. Giá trị của hàng hóa được xác định theo giá trị trên thị trường hiện tại hoặc giá trên sàn giao dịch. Nếu không có giá trị thị trường hiện tại hoặc giá giao dịch hàng hóa thì sẽ tham chiếu giá trị thông thường của loại hàng cùng loại và cùng chất lượng. |
28. |
Với sự thỏa thuận đặc biệt bằng văn bản (về giá trị hàng hóa) và đã thanh toán thêm các chi phí, có thể yêu cầu Công ty bồi thường cao hơn nhưng không vượt quá trị giá hàng hóa hoặc trị giá đã thỏa thuận, tùy theo loại nào thấp hơn. |
29. |
(a) |
Công ty sẽ được giải phóng khỏi mọi trách nhiệm trừ khi: |
(1) |
Công ty hoặc đại lý nhận được thông báo về mọi khiếu nại trong vòng 14 ngày (không kể Chủ nhật và các ngày lễ) kể từ ngày được quy định ở điều (b) dưới đây; |
(2) |
Việc khiếu nại được đưa ra tòa án thích hợp và Công ty phải nhận được thông báo bằng văn bản về việc này trong vòng chín (9) tháng kể từ ngày được quy định ở điều (b) dưới đây. |
(b) |
Ngày được nói đến trong khoản 29 (a) trên đây là: |
(1) |
Ngày giao hàng, nếu là hư hỏng hàng hóa; |
(2) |
Ngày mà hàng đáng lẽ phải được giao theo hợp đồng hoặc thỏa thuận nếu là trường hợp mất hàng, chậm giao hàng hoặc không giao hàng; |
(3) |
Trong mọi trường hợp khác, từ khi phát sinh thiệt hại. |
TỔN THẤT CHUNG |
30. |
(a) |
Khách hàng sẽ bào chữa, bảo đảm và không tố tụng Công ty trong các trường hợp có liên quan đến bất kỳ tổn thất chung nào và bất kỳ cáo buộc nào có liên quan đến một tổn thất chung tự nhiên gây ra cho Công ty và Khách hàng sẽ cung cấp những bảo đảm tương tự khi được Công ty yêu cầu đối với vấn đề này. |
|
(b) |
Theo nội dung của điều khoản này, cáo buộc về một tổn thất chung là cáo buộc xuất phát từ một hành động gây tổn thất chung, nghĩa là khi có một sự hao hụt và chi phí bất thường được thực hiện hoặc phát sinh một cách có ý thức và hợp lý trong thời gian cấp bách vì sự an toàn chung nhằm cứu tài sản thoát khỏi nguy cơ chung. |
LƯU KHO |
31. |
Trong khi đang đợi chuyển tiếp và/hoặc giao hàng bởi hoặc trên danh nghĩa của Công ty, hàng hóa có thể được lưu tại kho hoặc lưu giữ tại bất kỳ nơi nào chỉ định bởi và do Công ty toàn quyền quyết định. Chi phí lưu kho do khách hàng chịu. |
BAO BÌ |
32. |
(a) |
Trong trường hợp bao bì không được đóng gói bởi Công ty, Công ty sẽ không chịu trách nhiệm cho những tổn thất và hư hỏng của hàng hóa bên trong gây ra bởi: |
(1) |
Chất lượng của bao bì dùng để đóng gói; |
(2) |
Tính bất ổn định của hàng hóa chứa trong bao bì; |
(3) |
Tính bất ổn định hoặc ẩn tì của bao bì trừ khi bao bì được cung cấp bởi hoặc trên danh nghĩa của Công ty, khoản mục sau sẽ chỉ áp dụng nếu tính bất ổn định hoặc nội tì |
|
i) phát sinh không bởi bất kỳ sự vô ý nào thuộc phần của Công ty hoặc |
|
ii) đã được làm rõ dựa trên sự kiểm định hợp lý của Khách hàng hoặc Chủ hàng hoặc bất cứ cá nhân nào hành động trên danh nghĩa của bất kỳ bên nào kể trên hoặc |
|
iii) phát sinh như một hệ quả của đặc tính Hàng hóa và những đặc tính này không được thông báo cho Công ty biết. |
(4) |
Bao bì không còn được niêm phong tại thời điểm bắt đầu của bất kỳ chặng chuyên chở nào. |
(b) |
Khách hàng sẽ bào chữa, bảo đảm và không tố tụng Công ty đối với tất cả mọi trách nhiệm, tổn thất, hư hỏng và chi phí phát sinh từ một hoặc nhiều hơn các vấn đều đã nêu trong mục (a) ở trên. |
(c) |
Khi Công ty cung cấp bao bì theo thỏa thuận trong hợp đồng, trừ khi có những yêu cầu cụ thể bằng văn bản, Công ty sẽ không có trách nhiệm đối với việc cung cấp một bao bì với chủng loại và chất lượng riêng biệt. |
BẢO HIỂM |
33. |
(a) |
Công ty sẽ nỗ lực thực hiện bất kỳ bảo hiểm nào đối với Khách hàng trong thời gian quy định và sẽ hướng dẫn thực hiện bằng văn bản. Bảo hiểm sẽ loại trừ các ngoại lệ và điều kiện đặt ra bởi công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với rủi ro. Công ty không có nghĩa vụ mua bảo hiểm đối với các rủi ro loại trừ. |
|
(b) |
Trừ trường hợp hợp đồng quy định khác đi, Công ty sẽ không có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm riêng cho từng lô hàng mà có thể bảo hiểm toàn bộ hoặc bất kỳ một lô hàng nào theo các chính sách chung hoặc mở mà công ty tuân thủ từ trước. |
|
(c) |
Trong trường hợp nhà bảo hiểm có tranh chấp về trách nhiệm pháp lý đối với bất kỳ chính sách bảo hiểm nào đối với bất kỳ hàng hóa nào, Khách hàng chỉ được đòi quyền lợi từ chính công ty bảo hiểm đó và Công ty không phải chịu bất kỳ trách nhiệm hay nghĩa vụ nào liên quan đến việc này cho dù phí bảo hiểm trả cho các chính sách như vậy có thể khác với số tiền Khách hàng thanh toán cho Công ty cho việc trên. |
|
(d) |
Trong trường hợp Công ty đồng ý thực hiện việc mua bảo hiểm, Công ty chỉ đóng vai trò là đại lý cho và trên danh nghĩa của Khách hàng. |
HÀNG HÓA NGUY HIỂM |
34. |
(a) |
Khách hàng cam kết không chuyển giao việc vận chuyển bất kỳ hàng hóa nào được cho là nguy hiểm, dễ cháy, phát xạ, độc hại hoặc có thể gây tổn hại thiên nhiên mà không hướng dẫn đầy đủ về đặc tính của hàng hóa cho Công ty. Khách hàng cam kết đánh dấu hàng hóa và dán nhãn bên ngoài bất kỳ loại bao bì hoặc vật chứa hàng hóađúng với bất kỳ điều luật và quy định nào có thể được áp dụng trong suốt quá trình vận chuyển. Trong trường hợp hàng hóa được nhận ở nội địa Việt Nam, Khách hàng bảo đảm thêm rằng hàng hóa, bao bì và những đánh dấu nêu trên tuân thủ mọi điều khoản của luật và hệ thống pháp lý về việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. |
|
(b) |
Nếu không thể đáp ứng với những yêu cầu ở mục (a), Khách hàng sẽ bồi thường cho Công ty đối với tất cả mọi tổn thất, hư hỏng hoặc chi phí phát sinh đối với hàng hóa được giao để vận chuyển hoặc xếp dỡ thực hiện bởi Công ty hoặc một bên thứ ba do Công ty thuê. |
|
(c) |
Hàng hóa mà theo nhận định của Công ty hoặc của người theo đó đang tạm giữ hoặc sở hữu chúng cho rằng có thể trở nên nguy hiểm và thể hiện một mối nguy thì tại bất kỳ thời điểm hoặc vị trí nào đều có thể được dỡ xuống, phá hủy hoặc làm cho vô hại mà không thuộc phần trách nhiệm của Công ty. |
VI PHẠM HỢP ĐỒNG |
35 |
Nếu Công ty vi phạm bất kỳ điều khoản thương mại và điều kiện thương mại nào hoặc bất kỳ thỏa thuận nào với Khách hàng và không thể sửa chữa sai phạm đó trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản yêu cầu Công ty phải sửa lỗi, khi đó Khách hàng có quyền thúc ép việc thực hiện những nghĩa vụ mà Công ty đã thực hiện thiếu, nhưng không có quyền hủy những điều khoản và điều kiện thương mại này hoặc bất kỳ thỏa thuận nào của Công ty với Khách hàng. |
|
|
|
|
|
|
|
|